Thành phần:
Hỗ trợ đặc trị tiêu u bao gồm các thành phần: Kim ngân, tạo giác thích, thổ phục linh, kinh giới, huyền sâm và 1 số thảo dược quý.
Kim ngân
Kim ngân có tên gọi khác như kim ngân hoa, nhẫn đông, song bào hoa, nhị hoa, kim đằng. Kim ngân có vị cam, hàn, không độc, quy kinh Tâm, Phế, Vị và Tỳ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, kháng khuẩn, chống dị ứng,..
Theo kinh nghiệm nhân dân, cây Kim ngân thường được dùng để chữa mụn nhọt, mày đay, lở ngứa, viêm mũi dị ứng, sốt nóng, sốt rét, ban sởi, đậu, ỉa chảy, lỵ, thấp khớp, giang mai, rôm sảy. Ngoài ra, còn có thể chế thành trà uống để trị ho, phòng bệnh viêm nhiễm đường ruột, giải nhiệt, trừ mẩn ngứa rôm sảy.
Tạo giác thích
Tạo giác thích có tên gọi khác là gai bồ kết có vị cay nhẹ, không mùi, tính ấm, không độc. Có đặc tính kháng viêm, sát khuẩn cao, diệt khuẩn mạnh.
Tạo giác thích giúp tiêu mủ, diệt khuẩn, giảm phù nề niêm mạc, ức chế tụ cầu vàng
Thổ phục linh
Thổ phục linh có vị hơi ngọt, tình bình quy vào kinh can và vị. Có công dụng giải độc, trừ phong thấp, làm mạnh gân cốt, có rút gân cơ, nhức mỏi cơ, mụn nhọt, mẩn ngứa, đau bụng kinh…ngoài ra,, thổ phục linh có tác dụng giải độc, giảm đau, chống viêm, trị mề đay, mụn nhọt, mẩn ngứa, mụn nhọt, nhiễm vi khuẩn giang mai gây hạch độc, lỡ loét miệng, nổi hạch bẹn, chữa tràm (eczema), rôm sẩy,…
Kinh giới:
Kinh giới có tính ôn, vị cay, quy vào 2 kinh can và phế có tác dụng lợi yết hầu, thanh nhiệt tán ứ phá kết, phát biểu khứ phong. Ngoài ra, kinh giới còn có tác dụng như: Giàu chất chống oxy hoá; tính kháng khuẩn cực cao, tăng sức đề kháng, chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn vào cơ thể, phòng chống ung thư, giảm nguy cơ nhiễm virus, giảm viêm.
Huyền sâm
Huyền sâm có vị đắng, ngọt, tính mát, quy vào kinh phế, thận. Vị thuốc có tác dụng tư âm giáng hỏa, sinh tân, lương huyết giải độc, hoạt trường, nhuận táo. Tức là bổ phần âm của cơ thể, làm mát bên trong, trị các chứng nóng trong người, bốc hỏa, nổi mụn nhọt, táo bón…
Vị thuốc này này chủ trị sốt cao, sốt nóng về chiều, viêm họng, miệng lưỡi lở, phát ban, mụn nhọt, mẩn ngứa, táo bón. Nó còn có tác dụng tán kết, nhuyễn kiên ứng dụng trong làm mềm các khối u rắn, tích hòn khối trong cơ thể.
Chủ Trị :
- Tiêu các loại u trong cơ thể. Điển hình như 1 số loại u sau :
- U buồng trứng, u sơ tử cung, u vú, u hạch cổ, u thanh quản, u sơ thanh quản, u phổi, u dạ dày, u đại tràng, u mỡ, u não,… và các loại u khác.
Cách dùng:
– Mỗi lần uống 20 viên. Ngày uống 3 lần.
– Nếu u nhỏ mức độ nhẹ mỗi lần uống 10 viên. Ngày 3 lần.
- Uống sau khi ăn
Kiêng kỵ :
- Rượu, các chất kích thích.
Lưu ý: Sản phẩm không phải là thuốc không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.